Bạn đang xem: Cách sắp xếp tên theo abc trong tiếng việt
Theo các dấu giọng: không dấu, huyền, hỏi, ngã, sắc, nặng. Có thể cụ thể hoá hai quy tắc trên bằng trật tự như sau: a à ả ã á ạ ă ằ ẳ ẵ ắ ặ â ầ ẩ ẫ ấ ậ b c d đ e è ẻ ẽ é ẹ ê ề ể ễ ế ệ f g h i ì ỉ ĩ í ị j k l m n o ò ỏ õ ó ọ ô ồ ổ ỗ ố ộ ơ ờ ở ỡ ớ ợ p q r s t u ù ủ ũ ú ụ ư ừ ử ữ ứ ự v w x y ỳ ỷ ỹ ý ỵ z 3. Đơn vị căn cứ để xếp là từng khối viết liền (tổ hợp các con chữ), đơn tiết hoặc đa tiết, tính từ trái sang phải, khối chữ viết thường xếp trước khối chữ viết hoa, khối chữ nào có ít con chữ hơn (thường là âm tiết) luôn xếp trước khối chữ (có phần trùng với khối chữ có ít con chữ) có nhiều chữ hơn. Ví dụ a (đơn vị đo diện tích) xếp trước A (kí hiệu viết tắt của Ampere); cha xếp trước chan. 4. Ưu tiên trật tự chữ cái trước, sau mới đến thanh điệu trong khi sắp xếp 4.1. Đối với từ đơn tiết, nếu âm tiết (phân biệt bằng khoảng trống - space) nào có dấu hiệu khu biệt về khối chữ thì dựa vào trật tự của khối chữ để sắp xếp, bất luận mang thanh điệu gì. Ví dụ: ang xếp trước anh trong mọi trường hợp, bất luận chúng mang thanh điệu gì, vì ở ang có g xếp trước h ở anh; ác xếp trước ách vì ac+zero xếp trước ac+h, bất luận chúng mang thanh điệu gì; apatit xếp trước apxe vì apa- xếp trước apx-; v.v. 4.2. Đối với từ đơn tiết, nếu âm tiết nào không có dấu hiệu khu biệt về khối chữ thì căn cứ vào thanh điệu để sắp xếp. Ví dụ: ba, bà, bả; hai, hài, hại, v.v. 4.3. Đối với từ đa tiết, căn cứ vào thứ tự của từng âm tiết từ trái sang phải để sắp xếp, sau mới căn cứ vào thanh điệu (kết hợp cả hai cách 4.1 và 4.2). Ví dụ: ba bể xếp trước ba gác vì bể xếp trước gác; ba bể, ba gác, ba que... xếp trước bà cô vì ba ở các mục từ trên xếp trước bà ở bà cô. Như vậy, bất cứ âm tiết nào kết hợp với ba (ba đứng đầu) để tạo nên đơn vị từ vựng mới (đa âm tiết) cũng luôn luôn xếp trước bất cứ đơn vị từ vựng nào có mặt âm tiết bà (bà đứng đầu). Lưu ý: 1) Đối với những hình thức ghi cách phát âm phổ biến của mục từ vay mượn tiếng nước ngoài kiểu như cu-lông, a-xpi-rin..., thì dấu gạch ngang xem như zero, và xếp bình thường như một từ đa tiết khác. Ví dụ: a-xpi-rin xếp sau a tòng vì a+zero+x xếp sau a+zero+t; và a-xpi-rin xếp trên à, à ơi vì a (không dấu) xếp trước à (dấu huyền), v.v. 2) Các kí hiệu (symbol) và kí số (number) thì xếp trước kí tự (character). Ví dụ: !, #, $, %, &, ..., 0, 1, 2, 3, ...9 luôn luôn đứng trước a, b, c; B1 xếp trước B40 và ba, v.v. 3) Với việc dùng dấu gạch ngang (-) trong khi phiên âm các đơn vị từ vựng nước ngoài, về nguyên tắc chúng ta quy ước nó như là kí hiệu khoảng trắng, nhưng theo luận lí thì nó vẫn phải xếp sau đơn vị từ vựng có cùng khối chữ nhưng cách nhau bằng khoảng trắng thực sự. Ví dụ: a lô a-lô 4) Tương tự, các kí hiệu như dấu nháy kép hoặc ngoặc đơn cũng phải được xử lí như trường hợp nêu trên. Tức là tuy ta coi nó là vị trí zero ở đầu và cuối một đơn vị từ vựng, nhưng vẫn phải ưu tiên xếp từ vựng có vị trí zero thực sự lên trên. Các từ vựng giống nhau về khối chữ, nhưng khác nhau về kí hiệu quy ước zero sẽ xếp theo trật tự của các kí hiệu phụ này. Cụ thể là: a xít xếp trước “a-xít”. Về dấu () thì có từ điển thu thập kiểu: ba chìm bảy nổi (chín lênh đênh), hiểu là có 2 đơn vị có nội dung ý nghĩa như nhau: ba chìm bảy nổi hoặc ba chìm bảy nổi chín lênh đênh, và ba chìm bảy nổi được dùng nhiều hơn là ba chìm bảy nổi chín lênh đênh. Với từ điển dạng sách, chỉ cần để một kiểu ba chìm bảy nổi (chín lênh đênh) thì đã chứa đựng cái ý nêu trên, còn với người dùng từ điển điện tử thì hình thức trên không chỉ ra rõ ràng cách hiểu như trong từ điển dạng sách. Vì lí do đó người ta phải thêm một mục “ba chìm bảy nổi chín lênh đênh” vào từ điển điện tử. Mục này nếu theo cách lập luận ở trên thì phải xếp trước mục ba chìm bảy nổi (chín lênh đênh). Điều này nghe ra là trái với tri thức vè nhận diện đơn vị từ vựng. Vì cái khối ở trong ngoặc (chín lênh đênh) vừa là phần chú thích thêm cho ba chìm bảy nổi, đồng thời lại vừa biểu thị là tổ hợp đi sau của đơn vị hoàn chỉnh ba chìm bảy nổi chín lênh đênh. Đây là hiện tượng cùng một hình thức biểu hiện nhưng có nhiều hơn một ý nghĩa diễn đạt. Để khắc phục tình trạng này chúng tôi đề nghị nên thu thập riêng thành hai đơn vị là ba chìm bảy nổi và ba chìm bảy nổi chín lênh đênh. 5) Tương tự, các kiểu sau đây cũng phải được xếp theo thứ tự: ăn vóc học hay ăn vóc, học hay đâu... đó (đâu còn có đó) ...đâu ...đó (bạ đâu nằm đó) đi lại ...đi ...lại (nhắc đi nhắc lại) Kết luận: Nguyên tắc là ưu tiên khối chữ (tính toàn vẹn của khối chữ) trước, sau đến các kí hiệu nằm ngoài khối chữ (trước và sau khối chữ), sau nữa mới đến nội bộ khối chữ (tức các dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu ba chấm...). ___________________ Đối với từ vay mượn tiếng nước ngoài, là những ngôn ngữ đa tiết tính, nên khái niệm âm tiết ở đây sẽ không chính xác. Nhưng để tiện làm việc, chúng tôi coi các khối chữ phân biệt với nhau bằng khoảng trống là một âm tiết, đồng nhất với âm tiết tiếng Việt. Khoảng trống ở sau một khối chữ (âm tiết) chúng tôi gọi là zero, nó được quy ước xếp trên chữ cái a,A trong mọi trường hợp. Để đơn giản hoá các qui tắc trên, tôi tự đưa ra 1 cách sắp xếp của mình (chỉ là phương pháp của tôi!!!). u"_0123456789a
AàÀảẢãÃáÁạẠă
ĂằẰẳẲẵẴắẮặẶâÂầẦẩẨẫẪấẤậẬb
Bc
Cd
Dđ
ĐeEèÈẻẺẽẼéÉẹẸêÊềỀểỂễỄếẾệỆf
Fg
Gh
Hi
IìÌỉỈĩĨíÍịỊj
Jk
Kl
Lm
Mn
No
OòÒỏỎõÕóÓọỌô
ÔồỒổỔỗỖốỐộỘơ
ƠờỜở
ỞỡỠớỚợỢp
Pq
Qr
Rs
St
Tu
UùÙủỦũŨúÚụỤưƯừỪửỬữỮứỨựỰv
Vw
Wx
Xy
YỳỲỷỶỹỸýÝỵỴz
Z"2. Khi nhận được 1 chuỗi tiếng Việt, thì ánh xạ sang 1 dạng kí tự khác. Ví dụ : "_" sẽ được ánh xạ sang kí tự có ord = 0 (vị trí của kí tự "_" trong định nghĩa). kí tự "a" sẽ ánh xạ sang kí tự có ord = 11. Tôi chưa kiểm chứng độ chính xác của phương pháp này so với qui tắc sắp xếp bên trên. Nhưng phương pháp này có ưu điểm là dễ cài đặt và dễ hiểu hơn 1 loạt các qui tắc phức tạp bên trên.
Cách sắp xếp tên theo abc trong Word 2010 không hề khó. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn sắp xếp tên dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái đơn giản và nhanh chóng nhất.
Việc sắp xếp các dữ liệu của bạn trong một danh sách, bảng hay cột sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức khi bạn hay người dùng khác muốn đọc hoặc chỉnh sửa dữ liệu, đặc biệt là với các bảng hoặc danh sách dài với nhiều thông tin khác nhau.
Thao tác sắp xếp dữ liệu theo bảng chữ cái trong Word sẽ có đôi chút khác nhau tùy thuộc vào cách bạn định dạng văn bản và phiên bản Word bạn đang sử dụng. Dưới đây là các cách sắp xếp tên theo abc trong Word 2010 và các phiên bản Word khác cho bạn tham khảo!
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Sắp xếp dữ liệu trong một danh sách theo bảng chữ cái
Bạn có thể nhanh chóng sắp xếp các dữ liệu trong một hoặc nhiều danh sách khác nhau trong Word chỉ với vài lần nhấn chuột. Bạn thậm chí còn có thể sắp xếp các dữ liệu được chọn theo thứ tự xuôi hoặc ngược bảng chữ cái, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.
Cách sắp xếp abc trong Word 2010 rất đơn giản với tính năng sắp xếp mặc định của Microsoft Word có trên thanh công cụ.
Bước 1: Chọn bôi đen phần dữ liệu bạn muốn sắp xếp theo bảng chữ cái. Bước 2: Trong tab Home, chọn Sort để mở hộp thoại Sort Text. Bước 3: Chọn Paragraphs trong ô Sort By và chọn Text trong ô Type. Bước 4: Chọn Ascending (A tới Z) để sắp xếp theo chiều xuôi hoặc Descending (Z tới A) để sắp xếp theo chiều ngược. Nhấn OK để hoàn thành việc sắp xếp.
Các thao tác trên có thể được áp dụng với các phiên bản Word 2007, Word 2013, Word 2016, Word trong bộ Microsoft Office 365 trên cả hai nền tảng hệ điều hành Microsoft Window và Apple Mac
OS.
Đối với phiên bản Word 2003, các thao tác để sắp xếp dữ liệu theo bảng chữ cái có hơi khác nhưng vẫn khá đơn giản.
Bước 1: Chọn bôi đen phần dữ liệu bạn muốn sắp xếp theo bảng chữ cái. Bước 2: Vào menu Table và chọn Sort để mở hộp thoại Sort Text. Bước 3: Chọn Paragraphs trong ô Sort By và chọn Text trong ô Type. Bước 4: Chọn Ascending (A tới Z) hoặc Descending (Z tới A). Nhấn OK.Nếu các dữ liệu trong danh sách của bạn đã được đánh số, việc sắp xếp theo bảng chữ cái vẫn không ảnh hưởng đến việc đánh số thứ tự của dữ liệu. Tuy nhiên, với các danh sách đa tầng (3, 3.1, 3.2,…) dữ liệu trong danh sách sẽ không được sắp xếp chính xác.
Sắp xếp dữ liệu trong một bảng theo thứ tự bảng chữ cái
Các thao tác sắp xếp dữ liệu trong một bảng không khác nhiều sắp xếp dữ liệu trong danh sách, tuy nhiên Word có nhiều tính năng sắp xếp cho dữ liệu trong bảng hơn và vì vậy cũng có nhiều thao tác hơn.
Xem thêm: Cách Viết Bài Viết Về Chuyến Du Lịch Bằng Tiếng Anh Hay Nhất
► Nắm bắt bộ kỹ năng văn phòng cơ bản giành cho nhân viên văn phòng
Cách sắp xếp tên theo abc trong Word 2010 đối với bảng gồm các bước sau:
Bước 1: Nhấn đúp chuột vào bảng chứa dữ liệu cần sắp xếp để kích hoạt tab Table Tools. Bước 2: Trong tab Table Tools, chọn tab nhỏ Layout. Trong Layout chọn Sort để mở hộp thoại Sort Text. Bước 3: Nếu bạn có hàng đề mục trong bảng, bạn chọn Header Row trong mục My List Has ở cạnh dưới của hộp thoại để giữ nguyên vị trí của các đề mục. Bước 4: Chọn các cột chứa dữ liệu bạn muốn sắp xếp trong mục Sort By. Bước 5: Chọn cách bạn muốn sắp xếp dữ liệu trong bảng ở mục Type. Để chọn sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, chọn Text. Bước 6: Chọn Ascending (xuôi) hoặc Descending (ngược). Nhấn OK.
Đối với các phiên bản Word 2007, Word 2013, Word 2016, Word trong bộ Office trên Window và Mac
OS, các thao tác trên không có gì thay đổi.
Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn cách sắp xếp tên theo abc trong Word 2010 và cả các phiên bản Word khác nữa. Hãy thử áp dụng ngay để văn bản Word của bạn gọn gàng và đẹp mắt hơn nhé!