Giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có bảng chữ cái riêng của nó. Khi mới bắt đầu học, chúng ta luôn cần học bảng chữ cái thật tốt rồi từ đó mới có khả năng nói và phát âm chuẩn các từ sau này. Nhưng cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng Anh sao cho chuẩn thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng Jaxtina học phát âm bảng chữ cái Anh ngữ chuẩn “bản xứ” ngay nhé!
Bảng chữ cái tiếng Anh
Trong tiếng Anh, bảng chữ cái có vai trò xây dựng nên các từ trong tiếng Anh, giúp người học có thể đánh vần các từ trong trường hợp không nghe hiểu được nghĩa của từ đó. Vậy, tại sao chúng ta phải học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh? Nếu bạn muốn giới thiệu tên bạn, hay một địa danh nào đó cho một người khác mà họ chưa từng biết thì cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh sẽ giúp bạn đánh vần giúp người nghe hiểu. Hay khi một từ nào đó bạn nghe được, nhưng không biết cách viết bạn có thể yêu cầu người nói đánh vần cho bạn.
Bạn đang xem: Đánh vần tên bằng tiếng anh
Chúng ta đều biết, tiếng Anh có 26 con chữ (A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z), trong đó bao gồm 5 con chữ thuộc về nguyên âm (A, E, I, O, U) và 21 con chữ thuộc về phụ âm (còn lại). Tuy nhiên, âm trong tiếng Anh có hơn 40 âm và bắt buộc bạn phải ghi nhớ và học thuộc cách phát âm của từng âm tiết này.

Để quá trình học thêm vui nhộn và dễ nhớ hơn, các em hãy tham khảo video này nhé.
Lưu ý: Trong giao tiếp tiếng Anh, để yêu cầu bạn đánh vần tên, người ta có thể hỏi bạn với những mẫu câu hỏi dưới đây.Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành
Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành
Đánh vần tên bằng tiếng Anh
Thường thì sau khi hỏi tên bạn “What is your name?” (Trả lời: My name is/ I am + “Tên”) nếu người nghe chưa rõ tên bạn, họ sẽ yêu cầu bạn đánh vần tên từng chữ cái một. Hoặc trong trường hợp ghi danh thường bạn cần đánh vần tên bạn để nhân viên ghi nhận chính xác. Vậy cách hỏi và cách trả lời thế nào?
What’s your name? Can you spell it?What’s your name? Could you spell it?How do you spell your name?Can you spell your name?Please spell your name!Khi được hỏi những mẫu câu này, các bạn chỉ cần phát âm những chữ cái trong tên mình là được. Vì vậy, bạn cần ghi nhớ những câu hỏi mang hình thức yêu cầu câu trả lời bằng cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh để tránh bối rối trong khi giao tiếp.
Hi vọng với bài chia sẻ trên của Jaxtina, các bạn đã nắm chắc được cách phát âm của bảng chữ cái tiếng Anh. Suy cho cùng để phát âm tiếng Anh chuẩn, trước tiên phải đọc bảng chữ cái cho thật chuẩn “bản ngữ” đã, bạn nhé! Để các bạn có thể rõ hơn, mình sẽ ví dụ phía dưới.
E.g:
A: What is your name?
B: My name is Abilene.
A: Can you spell it?
B: A – b – i – l – e – n – e.
A: Thank you!Vậy việc học bảng chữ cái tiếng Anh vô cùng quan trọng, bạn sẽ phải sử dụng trong nhiều trường hợp cần thiết trong đời sống hằng ngày. Để luyện tập thì bạn có thể tập đánh vần tên các bạn của bạn, tên đường bằng tiếng Anh, tên cửa hàng bằng tiếng Anh.
Chúc bạn thành công!
Đánh vần tiếng Anh được đánh giá là bước đệm quan trọng nhất để giúp bạn có thể chinh phục dễ dàng các part liên quan tới nói và giao tiếp tiếng Anh.
I. CẦN LÀM GÌ ĐỂ ĐÁNH VẦN ĐƯỢC TIẾNG ANH
1. Thời điểm nào phù hợp để học đánh vần tiếng Anh
Khi bắt đầu học tiếng Anh, với các trẻ em ở Mỹ, các bé sẽ được học môn học thuộc nhóm "writing" và "reading" gọi là môn "phonics" – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần với từng chữ cái này ( tuy nhiên, các em bé ở Mỹ thường có khả năng phát âm tương đối tốt do đã được giao tiếp từ trước).
Ở giai đoạn này, các học sinh được học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.
Thường ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng ( điểu này hơi ngược với cách học hiện tại của Việt Nam hiện nay – biết cách viết trước và ghép lại thành cách đọc)
Lời khuyên từ các chuyên gia ngôn ngữ thì với tiếng Anh, bạn nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại của bạn với tiếng Việt
2. Cần làm gì để đánh vần được tiếng Anh
- Phát triển kĩ phát âm nhờ từ điển và các công cụ hỗ trợĐầu tiên, bạn cần nghiên cứu kĩ lưỡng cách phát âm của đại đa số từ tiếng Anh. Hầu như các từ trong tiếng Anh đề có những nguyên tắc phát âm nhất định, chỉ có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt.
Tuy nhiên, khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm về sau. Bạn nên tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc và sử dụng 1 số công cụ để gợi ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.
Ngoài việc học tập chăm chỉ và đúng hướng, bạn cần chăm chỉ rèn luyện kĩ năng phát âm của mình như: Nhẩm đọc hàng ngày, thường xuyên luyện đọc cùng các bạn học khác, nghe lại thường xuyên người bản xứ giao tiếp và phát âm.
- Phát triển kĩ năng phát âm nhờ cải thiện khả năng nghe – nóiNghe và nói là 2 kĩ năng thường được ghép cùng nhau trong TOEIC. Các bạn học thường có thói quen tự đoán cách đọc dẫn tới đọc và phát âm sai và gây cản trở khá nhiều cho các bạn trong quá trình cải thiện kĩ năng nghe.
Việc phát âm sai dẫn tới việc nghe sai khiến người học không thể nghe chuẩn được theo ngữ âm người bản xứ nói. Kĩ năng nghe rất quan trọng để giúp bạn bồi đắp, trau dồi thêm cho kĩ năng phát âm của bạn.
Với người bản ngữ khi mới học Tiếng Anh, họ cũng bắt đầu từ học nghe trước rồi phát âm lại chứ không học theo phương pháp như chúng ta thường áp dụng với tiếng Việt. Bởi vậy, muốn học tốt kĩ năng phát âm, bạn cần cải thiện kĩ năng nghe trước.

II. QUY TẮC ĐÁNH VẦN TRONG TIẾNG ANH
1. 44 âm cơ bản trong tiếng Anh
Âm trong tiếng Anh có 2 loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau:
- Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/
- Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng và các ví dụ phát âm khác nhau
Letter(s) | Sounds represented |
b | bat |
c | cat, city |
Ch | choke, chemistry, chef |
D | dog |
F | fog, |
g | gold, gin |
h | hat, who |
j | jam, |
k | king |
l | lemon |
m | man |
n | nuts |
p | pat |
ph | pheasant |
ps | psychology |
qu | queen |
r | ran |
s | slam, please, |
sh | shed, |
t | tin |
th | thing, that |
v | van |
w | wand |
wh | when |
x | execute, exactly, xylophone |
y | yak, fairy, why, dysfunction |
z | zebra, |
Có 21 phụ âm trong hệ thống âm của tiếng anh, trong đó phụ âm thường ít sự thay đổi và hầu hết theo quy tắc nên chúng ta có thể dễ dàng để sử dụng hơn chính. Thông thường mỗi chữ đại diện cho một âm.
Vd: bat, den, fog, hill, jam, lane, pin,pheasant, psychiatry, queen, run, sham, tumble, van, win, why, zebra.
2. 5 quy tắc đánh vần trong tiếng Anh
- Quy tắc số âm tiết của từĐếm số nguyên âm để biết 1 từ có bao nhiêu âm tiết
+ Từ có 1 âm tiết: Cat
+ Từ có 2 âm tiết: Catoon
+ Từ có 3 âm tiết: Camera
+ Từ có 4 âm tiết: Cameraman
- Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm e đứng cuốiNhững từ có âm e đững cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L) mà e không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.
+ Từ có 1 âm tiết: Cute
+ Từ có 2 âm tiết: Maybe
+ Từ có 3 âm tiết: Lionise
- Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vầnCó một điều khác biệt khi học theo phương pháp Đánh vần tiếng Anh, đó là bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh, tuyệt đối không đoán mò. Nó không giống với các cách học khác mà bạn đã từng học: Phải xem từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.
Giống như bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Với phiên âm tiếng Anh, bạn cũng có thể rèn luyện học tập thường ngày bằng cách đọc đi đọc lại. Khi các bạn đã quen với cách nhấn trọng âm, phiên âm, bạn có thể nói gần như tất cả các từ tiếng Anh thoải mái với hình ảnh phiên âm ở trong đầu.
- Quy tắc đánh vần tên riêngBao gồm quy tắc trọng âm & quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.
Bạn có thể làm quen quy tắc này bằng cách đánh vần và đọc tên các diễn viên để nhớ lâu hơn, từ đó dễ dàng hơn khi đọc các từ tiếng Anh khác. Đầu tiên là Diễn viên Leonardo Di
Caprio Mình sẽ chia ra làm 2 phần:
Phần 1 | Phần 2 |
Leonardo - Quy tắc đầu tiên là phải biết trọng âm. Có âm âm thường ngay trước âm => Trọng âm vào âm - Âm biết cách đọc âm - Âm - Âm | Di Caprio - Trọng âm: Ngay trước âm - Âm có quy tắc để đọc thành /æ/ - Âm - Âm không nhấn trọng âm đọc thành /ə/ /də "kæprəou/. Từ hai phần trên, các quy tắc này sẽ được áp dụng vào nhiều từ khác nhau. VD: hero, Unesco, cardio... |