Không nên coi nhẹ tầm quan trọng của đoạn văn giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh, trên thực tế, những đoạn văn này là một trong những yếu tố chủ chốt quyết định “ông chủ” có thuê bạn hay không. Bạn có thể gây một ấn tượng mạnh trong mắt nhà tuyển dụng cũng như tăng cơ hội kiếm được học bổng du học nếu như bạn có nhu cầu theo học cao hơn. Mặc dù vậy, không phải ai cũng biết cách viết một đoạn văn giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh đúng chuẩn. Đoạn văn giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh dưới đây, Aroma hi vọng nó sẽ là chìa khoá giúp bạn có một công việc tốt.
Bạn đang xem: Đoạn văn giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng anh

The job that I have
The job that I have is also the same as the job that I have always wanted to have. I’m an English teacher, and I also run a website called Daily
Step.com, so that I can teach English to many more people than I could teach in one classroom.
Different aspects of my job involve different skills. When it comes to teaching, the job involves, of course, teaching students for general and business English, and so on. This requires a detailed knowledge of grammar, syntax, business skills such as presentations and meetings and more. The website side involves other skills, many of which I have had to acquire as I went along. I have to write dialogues for lessons, produce blogs, answer emails, record audio files, maintain the content on the website, and liaise with technical developers on website improvements I have suggested. Of course, I also have to deal with day to day problems as they arise.
I chose the job of English teacher after several years working as a researcher and journalist, as English is my first love and my passion. I really enjoy explaining things in a concise and clear way too. When I was a child, I used to like games such as organizing words into categories, and I think perhaps the kick I get from explaining grammar well is an extension of that.
I’m interested in this job for so many reasons. As I mentioned, I love the English language. I am also fascinated to learn about people and their life stories, and in this job I meet a huge variety of people from all over the world. I’m keen to help bridge the divides between cultures, and when people speak a common language, and can communicate, then perhaps they can start to understand each other better in other ways too.
Bản dịch tiếng Việt
Công việc hiện tại của tôi cũng chính là công việc mà tôi luôn hằng mong ước. Tôi hiện đang là một giáo viên dạy tiếng anh, song song với việc đó, tôi cũng đang quản lý một trang web mang tên Daily
Step.com. Nhờ việc này, tôi có thể mang tiếng anh đến với nhiều người hơn số học sinh tôi dạy trên lớp
Công việc mà tôi đang làm bao gồm nhiều khía cạnh đòi hỏi tôi phải có nhiều kĩ năng khác nhau. Khi giảng dạy, tôi cần truyền đạt cho học sinh của mình kiến thức về tiếng Anh tổng quát, tiếng anh thương mại, …. Để làm được việc này, tôi cần phải có kiến thức sâu rộng về ngữ pháp, cú pháp cùng các kĩ năng kinh doanh như thuyết trình, tham gia hội thảo và hơn thế nữa. Trên trang web của mình, tôi lại cần những kĩ năng khác, mà tôi đã học được trong khi làm việc. Tôi phải viết những đoạn hội thoại phục vụ cho bài học, tạo các bài viết, trả lời thư, ghi âm, duy trì các bài viết trên trang web, liên lạc với nhân viên thiết kế web về những điều cần được khắc phục. Và đương nhiên, tôi sẽ còn phải đối mặt và xử lý với các vấn đề hàng ngày
Tôi chọn nghề giáo viên tiếng Anh sau vài năm làm nghiên cứu cũng như làm nhà báo, bởi tôi đã dành toàn bộ niềm đam mê cũng như tình yêu của mình cho tiếng Anh. Tôi còn yêu thích việc giải thích cặn kẽ và kĩ càng từng điều cho học sinh của mình. Khi tôi còn nhỏ, tôi thường bị lôi cuốn bởi những trò chơi như sắp xếp từ vào các mục cho sẵn, và có lẽ việc tôi có khả năng giải thích cặn kẽ những kiến thức về ngữ pháp đã bắt nguồn từ những trò chơi như vậy.
Tôi còn thích công việc này vì nhiều lý do khác. Như tôi đã nói ở trên, tôi thực sự yêu thích tiếng Anh. Tôi cũng thấy hứng thú trong việc tìm hiểu về con người và câu chuyện cuộc đời của họ. Khi làm công việc này, tôi có thể gặp nhiều người khác nhay trên thế giới. Tôi muốn bắc cầu, liên kết mọi người với nhau bất kể nền văn hoá nào. Khi mọi người có thể nói chung một ngôn ngữ, khi đó, họ có thể thực sự giao tiếp với nhau và biết đâu, họ lại có thể thấu hiểu nhau rõ hơn theo những cách khác.
Như các bạn có thể thấy, bài viết đã tập trung đi vào những công việc mà cô ấy – nhân vật chính – gặp phải hằng ngày, từ đó, làm nổi bật các kĩ năng cũng như kinh nghiệm của cô ấy. Sau đó, bằng cách nói về niềm đam mê của mình, bài viết đã khẳng định lại một lần nữa rằng cô ấy có đủ khả năng và năng lực để làm công việc được nêu.
Hãy lưu lại và học hỏi đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh với chủ đề công việc mẫu trên nhé. Chúc bạn có một ngày làm việc hiệu quả!
Chủ đề nghề nghiệp là dạng chủ đề thông dụng trong cuộc sống hàng ngày và công việc. Hôm nay, Talk
First sẽ gửi đến bạn bài viết Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất, giúp bạn giới thiệu nghề nghiệp bản thân một cách ấn tượng nhất với bạn bè, đối tác. Hãy cùng tham khảo nhé!

1. Mẫu câu giới thiệu công việc
1.1. Giới thiệu về vị trí công việc
I’m a/an +Nutrition – an organic food company. (Tôi hiện là một kế toán tại Viet
Nutrition- một công ty thực phẩm hữu cơ.)I have worked as a/an +

1.2. Giới thiệu về nhiệm vụ, trách nhiệm công việc
My duties are +1.3. Giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề
Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior.
(Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)
Being a/an(Làm một … vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải… nhưng cũng…)
Ví dụ: Being an interior designer has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.
(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)
Many people think that(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)
Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.
(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)
Despite/In spite of <(cụm) danh từ>,(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)
Ví dụ:
Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate.
(Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều ngườitrong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)

1.4. Giới thiệu về công ty
Viet is a medium-sized company in tourism. (Star
Viet là một công ty tầm trung trong lĩnh vực du lịch.)My company specializes in
1.5. Các thông tin khác
A. Lịch làm việc
I work Monday to Friday. (Tôi làm thứ Hai đến thứ Sáu.)I work Mondays/… and Wednesdays/… (Tôi làm các thứ Hai/… và thứ Tư/…)I work weekends. (Tôi làm cuối tuần.)I work evenings. (Tôi làm buổi tối.)I work the night shift. (Tôi làm ca tối.)I work 9 am to 5 pm. (Tôi làm 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều.)I work part/full-time. (Tôi làm bán/toàn thời gian.)B. Mô tả môi trường làm việc
I’m (very) lucky to be a part of a(Tôi (rất) may mắn khi được là một phần của một đội ngũ…)
Ví dụ: I’m lucky to be a part of a friendly and supportive team.
(Tôi may mắn khi được là phần của một đội ngũ thân thiện và sẵn sàng hỗ trợ nhau.)
I’m very happy with my current work environment. It’s (very)(Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó (rất)…)
Ví dụ: I’m very happy with my current work environment. It’s very dynamic, creative and flexible.
(Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó rất năng nổ, sáng tạo và linh hoạt.)
My boss and co-workers are (very)(Sếp và các đồng nghiệp của tôi (rất)… Họ luôn…)
Ví dụ: My boss and co-workers are very open-minded and supportive. They always listen to my ideas and give me valuable advice and feedback.
(Sếp và các đồng nghiệp của tôi rất cởi mở và sẵn sàng hỗ trợ. Họ luôn lắng nghe ý kiến của tôi và cho tôi những lời khuyên và góp ý quý giá.)
C. Mô tả khôi lượng công việc
My workload is (quite/very) heavy.(Khối lượng công việc của tôi (khá/rất) nặng.)
I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work under pressure.(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm việc dưới áp lực.)
My job still enables me to have time for myself.(Công việc của tôi vẫn cho phép tôi dành thời gian cho bản thân.)
I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work overtime.(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm thêm giờ/tăng ca.)
I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) meet/miss deadlines.(Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) xong đúng/ trễ hạn (công việc).)
2. Từ vựng thường dùng khi giới thiệu về công việc
Những thuật ngữ tiếng Anh về vị trí công việc thể hiện sự chuyên nghiệp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên lẫn người đi làm. Cùng Talk
First tìm hiểu từ vựng về những ngành nghề, vị trí công việc với hơn 150+ từ sau đây
A. Tên ngành
Agriculture (n.): Nông nghiệpAgri-buiness Management (n.): Quản trị Kinh doanh Nông nghiệp
Agricultural Economics (n.): Kinh tế Nông nghiệp
Animal Sciences (n.): Khoa học Động vật
Architecture (n.): Kiến trúc
Accounting (n.): Kế toán
Advertising (n.): Quảng cáo
Banking (n.): Ngân hàng
Biomedical Engineering (n.): Kỹ thuật Y sinh
Business Adminstration (n.): Quản trị Kinh doanh
Civil Engineering (n.): Xây dựng Dân dụng
Computer Science and Programming (n.): Khoa học Máy tính và Lập trình
Computer System Administration (n.): Quản trị viên Hệ thống Máy tính
Data Mangagement Technology (n.): Công nghệ Quản lý Dữ liệu
Dentistry (n.): Nha khoa
Fashion Design (n.): Thiết kế Thời trang
Graphic Design (n.): Thiết kế Đồ họa
History (n.): Lịch sử
Health Technology (n.): Công nghệ Sức khỏe
Medical Laboratory Technology (n.): Công nghệ Phòng y tếMedical Radiologic Technology (n.): Công nghệ Hình ảnh Y khoa
Nursing (n.): Điều dưỡng
Pharmacy (n.): Dược
Therapy and Rehabilitation (n.): Trị liệu và Phục hồi Chức năng

B. Tên (vị trí) công việc
accountant (n.): kế toánactor (n.): nam diễn viênactress (n.): nữ diễn viênarchitect (n.): kiến trúc sưartist (n.): hoạ sĩ/nghệ sĩassembler (n.): công nhân/nhân viên lắp rápastronomer (n.): nhà thiên văn họcauditor (n.): kiểm toán viênauthor (n.): nhà văn/tác giả/người viết một loại tác phẩm nào đóbabysitter (n.): nhân viên giữ trẻbaker (n.): thợ làm bánhbank teller (n.): giao dịch viên ngân hàngbarber (n.): thợ cắt tóc nambartender (n.): nhân viên pha chế rượubuilder (n.): thợ xâybus driver (n.): tài xế busbusinessman (n.): nam doanh nhânbusinesswoman (n.): nữ doanh nhânbusinessperson (n.): doanh nhânbutcher (n.): người bán thịtbuyer/purchaser (n.): nhân viên thu muacarpenter (n.): thợ mộccashier (n.): nhân viên thu ngânchef/ cook (n.): đầu bếpchemist (n.): nhà hóa họccivil servant (n.): công chức nhà nướccomputer software engineer (n.): kĩ sư phần mềm máy tínhconstruction worker (n.): công nhân xây dựngcourier (n.): nhân viên chuyển phátdancer (n.): vũ côngdata entry clerk (n.): nhân viên nhập liệudatabase administrator (n.): người quản lí cơ sở dữ liệudentist (n.): nha sĩdesigner (n.): nhà thiết kếdirector (n.): giám đốcdockworker (n.): công nhân bốc xếp ( ở cảng )doctor (n.): bác sĩdriving instructor (n.): giáo viên dạy lái xedustman (n.): người thu rácelectrician (n.): thợ điệnengineer (n.): kĩ sư(real) estate agent (n.): nhân viên bất động sảnfactory worker (n.): công nhân nhà máyfarmer (n.): nông dânfirefighter (n.): lính cứu hỏafisherman (n.): ngư dânflight attendant (n.): tiếp viên hàng khôngflorist (n.): người chủ tiệm hoa/người bán hoa/người làm việc tại cửa hàng hoaforeman (n.): quản đốc, đốc cônggardener/ landscaper (n.): người làm vườngarment worker (n.): công nhân maygraphic designer (n.): nhân viên thiết kế đồ họahousewife (n.): nội trợhousekeeper (n.): nhân viên dọn phòng khách sạn/người giúp việc tại nhà/công ty/…hairdresser (n.): thợ làm tócjournalist (n.): nhà báojudge (n.): thẩm pháninsurance broker (n.): nhân viên môi giới bảo hiểmlandlord (n.): chủ nhà cho thuêlawyer (n.): luật sưlecturer (n.): giảng viên đại họclibrarian (n.): thủ thưlifeguard (n.): nhân viên cứu hộlorry driver (n.): lái xe tảimachine operator (n.): nhân viên vận hành máymanicurist (n.): thợ làm móng taymechanic (n.): thợ máymedical assistant/ physician assistant (n.): phụ tá bác sĩminer (n.): thợ mỏmodel (n.): người mẫumover (n.): nhân viên dọn nhàmusician (n.): nhạc sĩnanny (n.): vú emnewsreader (n.): phát thanh viênnurse (n.): Y táoffice worker (n.): nhân viên văn phòngpainter (n.): thợ sơn/ họa sĩphotographer (n.): thợ chụp ảnhphysical therapist (n.): nhà vật lí trị liệupilot (n.): phi côngplumber (n.): thợ sửa ống nướcpolice officer (n.): cảnh sátpolitician (n.): chính trị giapostal worker (n.): nhân viên bưu điệnprogrammer (n.): lập trình viênpsychiatrist (n.): nhà tâm thần họcrealtor (n.): nhân viên môi giới bất động sảnreceptionist (n.): nhân viên tiếp tânsecurity guard (n.): nhân viên bảo vệ/bảo ansurgeon (n.): bác sĩ phẫu thuậtteacher (n.): giáo viêntester (n.): người kiểm tra chất lượng phần mềm/ các sản phẩm lập trìnhvet (n.): bác sĩ thú ýC. Từ vựng mô tả công việc
interesting (adj.): thú vịboring (adj.): nhàm chánmonotonous (adj.): đơn điệu/tẻ nhạtcreative (adj.): sáng tạochallenging (adj.): khó khăn/có tính thử thácheffortless (adj.): nhẹ nhàngslow-paced (adj.): chậm rãifast-paced (adj.): gấp gápstressful (adj.): áp lựclow-paid (adj.): trả lương thấpwell-paid (adj.): trả lương caoD. Từ vựng về đồng nghiệp và cấp trên:
active (adj.): năng động/chủ độngbold (adj.): táo bạobossy (adj.): độc đoán; thích ra lệnhinactive (adj.): không/thiếu năng độngcareful (adj.): cẩn thậncareless (adj.): bất cẩn/ẩucreative (adj.): sáng tạoexperienced (adj.): có kinh nghiệminexperienced (adj.): không có/thiếu kinh nghiệmenthusiastic (adj.): hăng hái/nhiệt tìnhenergetic (adj.): nhiều năng lượngfriendly (adj.): thân thiệnunfriendly (adj.): không thân thiệnhelpful (adj.): hay giúp đỡ người khác; có íchhot-tempered (adj.): nóng tínhinspiring (adj.): có sức/khả năng truyền cảm hứngmeticulous (adj.): tỉ mỉ/kỹ càngmotivated (adj.): có động lựcoptimistic (adj.): lạc quan/tích cựcpessimistic (adj.): bi quan/tiêu cựcpassionate (adj.): đầy đam mêpatient (adj.): kiên nhẫnimpatient (adj.): thiếu kiên nhẫnpersuasive (adj.): giỏi thuyết phụcpersistent (adj.): kiên trìpunctual (adj.): đúng giờsupportive (adj.): có tinh thần hỗ trợ/ủng hộserious (adj.): nghiêm túcself-disciplined (adj.): kỷ luật với bản thânsincere (adj.): chân thành3. Bài mẫu giới thiệu về công việc bằng tiếng Anh
3.1. Bài mẫu giới thiệu nghề Bác sĩ
Bài mẫu:
I’m currently a neurosurgeon(1) at a hospital in District 5. I have more than 5 years’ experience in this field. Being a surgeon has both pros and cons. I have to work under high pressure(2) and work the night shift(3). However, I’m always filled with joy and pride(4) seeing my patients defeat their diseases(5). Besides, this is a well-paid job(6) with good benefits. I’m also very lucky to be a part of a supportive, dynamic and caring team. We always help, listen and give valuable professional advice to one another. This job also give me lots of chances to enhance(7) my professional knowledge and skills. Last but not least, being a neurosurgeon enable me to help people with their health and quality of life. I love my job and I hope to go even further with it in the future.
Bản dịch:
Tôi hiện là bác sĩ giải phẫu thần kinh tại một bệnh viện ở Quận 5. Tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Việc làm một bác sĩ phẫu thuật có cả ưu và khuyết điểm. Tôi phải làm việc dưới áp lực cao và làm ca đêm. Tuy nhiên, tôi luôn tràn đầy niềm vui và tự hào khi thấy bệnh nhân của mình chiến thắng bệnh tật. Bên cạnh đó, đây là một công việc được trả lương cao với phúc lợi tốt. Tôi cũng rất may mắn khi được trở thành một phần của một đội ngũ có tinh thần hỗ trợ, năng động và quan tâm. Chúng tôi luôn giúp đỡ, lắng nghe và đưa ra những lời khuyên chuyên môn có giá trị cho nhau. Công việc này cũng cho tôi nhiều cơ hội để nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, việc làm một bác sĩ giải phẫu thần kinh cho phép tôi giúp đỡ mọi người về sức khỏe và chất lượng cuộc sống của họ. Tôi yêu công việc của mình và tôi hy vọng sẽ tiến xa hơn nữa với nó trong tương lai.
Từ vựng:
neurosurgeon (n.): bác sĩ giải phẫu thần kinhwork under high pressure: làm việc dưới áp lực caowork the night shift: làm ca đêmbe filled with joy and pride: tràn đầy niềm vui và sự tự hàodefeat a disease: đánh bại bệnh tậtwell-paid job: công việc được trả lương caoenhance (v.): nâng cao (trình độ/kiến thức/kỹ năng)3.2. Bài mẫu giới thiệu nghề Kế toán
Bài mẫu:
I’m working as an accountant at an organic food company in Tan Binh District. I have been in this field for almost 5 years and I started working for this company 2 years ago. As you may already know, this job is not very stressful(1) until the end of a month, quarter(2) and year. I work mostly with numbers. However, I also get to communicate with lots of interesting and experienced(3) people. They help me a lot with my tasks, especially the complicated balance sheets(4) and long accounting reports. I’m also lucky to have a good boss. She’s a good listener(5) and talented leader. I’m now satisfied with my job. I have work hard and hoped to get promoted(6) in the near future.
Bản dịch:
Tôi đang làm kế toán cho một công ty thực phẩm hữu cơ ở Quận Tân Bình. Tôi đã làm trong lĩnh vực này được gần 5 năm và tôi bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây 2 năm. Như bạn có thể đã biết, công việc này không quá căng thẳng cho đến cuối tháng, quý và năm. Tôi chủ yếu làm việc với các con số. Tuy nhiên, tôi cũng được giao tiếp với rất nhiều người thú vị và giàu kinh nghiệm. Họ giúp tôi rất nhiều trong các công việc của tôi, đặc biệt là các bảng cân đối kế toán phức tạp và các báo cáo kế toán dài. Tôi cũng thật may mắn khi có một người sếp tốt. Bà ấy là một người giỏi lắng nghe và một lãnh đạo tài năng. Bây giờ tôi hài lòng với công việc của mình. Tôi đã và đang làm việc chăm chỉ và hy vọng sẽ được thăng chức trong tương lai gần.
Từ vựng:
stressful (adj.): căng thẳngquarter (n.): quýexperienced (adj.): giàu kinh nghiệmbalance sheet (n.): bảng cân đối kế toángood listener (n.): người giỏi lắng ngheget promoted: được thăng chức3.3. Bài mẫu giới thiệu nghề về Hàng không
Bài mẫu:
I’m a flight attendant(1). I have worked in the airline industry for 3 years, but I just started my career as a flight attendant last year. My working schedule is flexible. Some day, I have a flight in the early morning, and on another day, start work at midnight. Lots of people describe my job as tiring(2) and stressful, but I think it’s very interesting and rewarding(3). First of all, this is a well-paid job. It enables(4) me to improve my quality of life. Secondly, as a flight attendant, I have a chance to travel to many places in Vietnam and the world. Last but not least, this job gives me opportunities to make use of my English and sharpen(5) a variety of soft skills. Right now, I’m absolutely satisfied with my job, but I’m also willing to challenge myself in other fields if there are any chances.
Bản dịch:
Tôi là tiếp viên hàng không. Tôi đã làm việc trong ngành hàng không được 3 năm, nhưng tôi mới bắt đầu sự nghiệp của mình với vị trí tiếp viên hàng không vào năm ngoái. Lịch làm việc của tôi rất linh hoạt. Ngày nào đó, tôi có chuyến bay vào sáng sớm, ngày khác bắt đầu công việc lúc nửa đêm. Nhiều người mô tả công việc của tôi là mệt mỏi và căng thẳng, nhưng tôi nghĩ nó rất thú vị và sẽ đền đáp cho bạn xứng đáng. Trước hết, công việc này được trả lương cao. Nó cho phép tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. Thứ hai, là một tiếp viên hàng không, tôi có cơ hội đi nhiều nơi trên đất nước Việt Nam và thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công việc này cho tôi cơ hội sử dụng vốn tiếng Anh của mình và rèn giũa nhiều kỹ năng mềm. Hiện tại, tôi hoàn toàn hài lòng với công việc của mình, nhưng tôi cũng sẵn sàng thử thách bản thân trong các lĩnh vực khác nếu có cơ hội.
Từ vựng:
flight attendant (n.): tiếp viên hàng khôngtiring (adj.): (có tính) gây mệt mỏirewarding (adj.): (có tính) đền đáp xứng đángenable (v.): tạo điều kiện cho ai làm gì (enable + somebody + to-V(bare))sharpen (v.): trau dồi (một kỹ năng)3.4. Bài mẫu giới thiệu nghề về Nhà hàng – Khách sạn
Bài mẫu:
I work in hospitality(1). To be more specific(2), I’m a manager at a five-star resort in Vung Tau. I work Tuesday to Sunday. Monday is my day off. Due to my different working schedule, I don’t have much time to spend with my family and friends. However, I still have a whole Monday to relax every week. Jobs in the hospitality industry are often described as stressful and exhausting(3). Well, it’s true. But if you have passion(4) for what you are doing, you will find lots of joy and value in it. I always prioritize(5) customers’ satisfaction(6) and the credibility(7) of the resort. I always aim to give customers the best experience, and I’m very lucky to be leading lovely people with the same mindset(8). My job isn’t one of the most well- paid jobs, but I absolutely love it. I hope to grow and go further in this field in the years to come.
Bản dịch:
Tôi làm việc trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng-khách sạn-du lịch. Cụ thể hơn, tôi là quản lý tại một resort 5 sao ở Vũng Tàu. Tôi làm việc từ thứ Ba đến Chủ nhật. Thứ Hai là ngày nghỉ của tôi. Do lịch làm việc khác biệt, tôi không có nhiều thời gian dành cho gia đình và bạn bè. Tuy nhiên, tôi vẫn có cả ngày thứ Hai để thư giãn hàng tuần. Các công việc trong ngành dịch vụ nhà hàng-khách sạn-du lịch thường được mô tả là căng thẳng và mệt mỏi. Đó là sự thật. Nhưng nếu bạn có đam mê với những gì bạn đang làm, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều niềm vui và giá trị trong đó. Tôi luôn ưu tiên sự hài lòng của khách hàng và uy tín của khu nghỉ dưỡng. Tôi luôn đặt mục tiêu mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất và tôi rất may mắn khi được dẫn dắt những người đáng mến có cùng suy nghĩ. Công việc của tôi không phải là một trong những công việc được trả lương cao nhất, nhưng tôi thực sự yêu thích nó. Tôi hy vọng sẽ có thể phát triển và tiến xa hơn trong lĩnh vực này trong những năm sắp tới.
Từ vựng:
hospitality (n.): ngành dịch vụ nhà hàng-khách sạn-du lịchspecific (adj.): cụ thểexhausting (adj.): (có tính) làm kiệt sứcpassion (n.): đam mêprioritize (v.): ưu tiênsatisfaction (n.): sự thỏa mãn/hài lòngcredibility (n.): sự uy tínmindset (n.): lối tư duy/ quan điểm/ định hướng3.5. Bài mẫu giới thiệu nghề Lập trình
Bài mẫu:
I’m a web developer. I’m currently working for a medium-sized(1) company in District 7. My company provide technological solutions for banks. I start work at 8am and leave work at 5pm. I don’t take any freelance jobs since I want to have time to relax. People usually describe my job as monotonous(2) and well-paid. Well, to be honest, this job gives me a financially comfortable life, but I don’t think it’s boring. To me, it’s a form of arts. We code to create different websites. It’s a combination of following rules and being creative. I really love talking to clients to understand their needs and demands(3). Since my company have quite a lot of foreign customers, I have many chances to practice my English. That’s another huge advantage(4). Throughout 2 years at this company, I’ve always worked hard, so I hope to get promoted soon.
Bản dịch:
Tôi là một nhà phát triển web. Tôi hiện đang làm việc cho một công ty quy mô vừa ở quận 7. Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng. Tôi bắt đầu công việc lúc 8h sáng và tan sở lúc 5h chiều. Tôi không nhận bất kỳ công việc tự do nào vì tôi muốn có thời gian để thư giãn. Mọi người thường mô tả công việc của tôi là đơn điệu và được trả lương cao. Thành thật mà nói, công việc này mang lại cho tôi một cuộc sống thoải mái về tài chính, nhưng tôi không nghĩ nó nhàm chán. Đối với tôi, đó là một loại hình nghệ thuật. Chúng tôi viết mã để tạo các trang web khác nhau. Đó là sự kết hợp của việc tuân theo các quy tắc và sáng tạo. Tôi thực sự thích nói chuyện với khách hàng để hiểu nhu cầu và yêu cầu của họ. Vì công ty của tôi có khá nhiều khách hàng nước ngoài nên tôi có nhiều cơ hội để thực hành tiếng Anh của mình. Đó là một lợi ích lớn khác. Trong suốt 2 năm làm việc tại công ty này, tôi luôn làm việc chăm chỉ, vì vậy tôi hy vọng sẽ sớm được thăng chức.
Từ vựng:
medium-sized (adj.): quy mô vừa/ tầm trung (công ty)monotonous (adj.): tẻ nhạt/ nhàm chándemand (n.): yêu cầuadvantage (n.): lợi ích/ “điểm cộng”3.6. Bài mẫu giới thiệu nghề Xuất nhập khẩu
Bài mẫu:
I have worked as a documentation officer(1) at an export(2) company for almost 2 years. My responsilities are supporting export activities, preparing commercial documents(3) in accordance with export and handling(4) recordkeeping requirements(5) to support timely payment of product. My job is sometimes quite stressful as I have to work with lots of important documents and handle some last-minute(6) changes. However, this job also has its pros(7). Firstly, I get to sharpen my English communication skills as most of the customers of my company are foreigners. Besides, I’m happy to work with friendly, humorous and supportive co-workers. My bosses are also very caring and admirable(8). I love my job and I can’t wait to go further with it.
Bản dịch:
Tôi đã và đang làm một nhân viên chứng từ tại một công ty xuất khẩu được gần 2 năm. Các nhiệm vụ của tôi là hỗ trợ hoạt động xuất khẩu, chuẩn bị các chứng từ thương mại phù hợp với yêu cầu xuất khẩu và xử lý những yêu cầu lưu trữ hồ sơ để hỗ trợ thanh toán sản phẩm kịp thời. Công việc của tôi đôi khi khá căng thẳng vì tôi phải làm việc với rất nhiều tài liệu quan trọng và xử lý một số thay đổi vào phút cuối. Tuy nhiên, công việc này cũng có những mặt lợi của nó. Thứ nhất, tôi rèn luyện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình vì hầu hết khách hàng của công ty tôi là người nước ngoài. Bên cạnh đó, tôi rất vui khi được làm việc với những đồng nghiệp thân thiện, hài hước và luôn ủng hộ. Các sếp của tôi cũng rất quan tâm và đáng ngưỡng mộ. Tôi yêu công việc của mình và tôi không thể chờ đợi để tiến xa hơn với nó.
Từ vựng:
documentation officer (n.): nhân viên chứng từexport (n.): ngành/sự xuất khẩucommercial document (n.): chứng từ/hồ sơ thương mạihandle (v.): giải quyếtrecordkeeping requirement (n.): yêu cầu lưu trữ hồ sơlast-minute (adj.): vào phút chót/ sát giờpros (n.): những mặt tốt/ những “điểm cộng”admirable (adj.): đáng ngưỡng mộ3.7. Bài mẫu giới thiệu nghề về Marketing
Bài mẫu:
I’m a content writer. I’m working part-time at an organic food company. I’m in charge of(1) planning and writing contents for the company’s website and Facebook page. As a content writer, I always need to be creative and come up with out-standing ideas. During company’s promotion campaigns(2), I have to work under pressure due to a great demand of(3) posts. However, I still enjoy what I’m doing as it’s my passion and it also gives me a finanacially stable(4) life. The reason why I’m just working part-time is that I’m still studying for my Master’s degree(5). It’s very kind of the company to help me study and work at the same time. I’m considering(6) working full-time for the company after getting my degree. I’m sure it won’t be a wrong decision.
Bản dịch:
Tôi là người viết nội dung. Tôi đang làm việc bán thời gian tại một công ty thực phẩm hữu cơ. Tôi phụ trách lập kế hoạch và viết nội dung cho trang web và trang Facebook của công ty. Là một người viết nội dung, tôi luôn cần phải sáng tạo và đưa ra những ý tưởng độc đáo. Trong các chiến dịch quảng bá của công ty, tôi phải làm việc dưới áp lực do nhu cầu về bài đăng rất lớn. Tuy nhiên, tôi vẫn tận hưởng những gì tôi đang làm vì đó là niềm đam mê của tôi và nó cũng mang lại cho tôi một cuộc sống ổn định về mặt tài chính. Lý do tại sao tôi chỉ làm việc bán thời gian là tôi vẫn đang học lấy bằng Thạc sĩ. Công ty thật tốt khi giúp tôi vừa học vừa làm. Tôi đang cân nhắc làm việc toàn thời gian cho công ty sau khi lấy được bằng. Tôi chắc chắn rằng đó sẽ không phải là một quyết định sai lầm.
Từ vựng:
be in charge of noun (phrase)/ V-ing: phụ trách việc gìpromotion camapaign (n.): chiến dịch quảng báa great demand of + noun (phrase): nhu cầu rất lớn về cái gìfinancially stable (adj.): ổn định về tài chínhMaster’s degree (n.): bằng Thạc sĩconsider (v.): cân nhắc
Trên đây là các mẫu câu, từ vựng và 7 mẫu giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn khi nói về công việc của mình. Talk
First hi vọng sẽ giúp bạn có được những bài giới thiệu ấn tượng nhất.
Bên cạnh nghề nghiệp công việc, bạn cũng nên tìm hiểu thêm cách giới thiệu về các chủ đề khác liên quan đến bản thân như: giới thiệu gia đình, giới thiệu quê hương hay giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh. Những chủ đề này giúp bạn có thể ứng biến trong các trường hợp giao tiếp thông dụng hàng ngày.
Xem thêm: Phần mềm ngôn ngữ tiếng việt cho android không cần root, cài tiếng việt cho android không cần root
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc tại Talk
First dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.