Để rèn luyện kĩ năng nói và luyện phản xạ khi giao tiếp, học trước những hội thoại tiếng Anh là một điều vô cùng cần thiết. Việc giao tiếp lưu loát sẽ khiến bạn tự tin hơn và hiện nay, điều này vô cùng quan trọng dù bạn đang làm bất kì công việc gì. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm những mẩu hội thoại tiếng Anh minh hoạ theo các tình huống thông dụng nhất trong cuộc sống, bài viết dưới đây của Langmaster sẽ hoàn toàn phù hợp đấy!
I. Tổng hợp những đoạn hội thoại tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống
1. Hội thoại chào hỏi tiếng Anh
1.1. Hội thoại 1: Chào hỏi một người bạn cùng trườngSteve: Hello. How are you?
Trinh: Good, thank you. What about you?
Steve: Not too bad. My name is Steve Hill. What is your name?
Trinh: I"m Trinh, Hoang Thuy Trinh.
Bạn đang xem: Hội thoại tiếng anh theo chủ đề
Steve: I"m glad to meet you here, Trinh.
Trinh: It"s nice to meet you too.
Steve: Well, class is about to start. Bye for now!
Trinh: Take it easy. See you soon, bye!
Bản dịch:
Steve: Xin chào. Bạn khỏe không?
Trinh: Tôi ổn, cảm ơn bạn. Còn bạn thì sao?
Steve: Không quá tệ. Tên tôi là Steve Hill. Tên của bạn là gì?
Trinh: Mình là Trinh, Hoàng Thùy Trinh.
Steve: Tôi rất vui khi gặp bạn ở đây, Trinh.
Trinh: Tôi cũng rất mừng khi được gặp bạn.
Steve: Chà, giờ học sắp bắt đầu rồi. Tạm biệt bạn nhé!
Trinh: Được thôi. Hẹn gặp lại bạn, tạm biệt!
45 CÂU GIAO TIẾP 99% NGƯỜI MỸ DÙNG HÀNG NGÀY - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
1.2. Hội thoại 2: Làm quen với một người bạn ngoại quốc cùng trườngMai: Good morning! Can I speak with you?
Kamala: Sure!
Mai: Thank you. I"d like to introduce myself. My name is Mai; I"m from Vietnam. Where are you from?
Kamala: Oh, I"m Thai and my name is Kamala. Which college department are you in?
Mai: I"m a psychology student. Industrial psychology is more appealing to me because I believe it will benefit me in the long run.
Kamala: A fascinating job. In the cafeteria, we can discuss your major in more detail.
Mai: Excellent. Let"s go!
Bản dịch:
Mai: Chào buổi sáng! Tôi có thể nói chuyện với bạn không?
Kamala: Chắc chắn rồi!
Mai: Cảm ơn bạn. Tôi muốn giới thiệu bản thân mình. Tôi tên là Mai; tôi đến từ Việt Nam. Bạn đến từ đâu?
Kamala: Ồ, tôi là người Thái và tên tôi là Kamala. Bạn đang ở khoa đại học nào vậy?
Mai: Tôi là một sinh viên tâm lý học. Tâm lý học công nghiệp hấp dẫn tôi hơn vì tôi tin rằng nó sẽ có lợi cho tôi về lâu dài.
Kamala: Một công việc hấp dẫn. Trong căng tin, chúng ta có thể thảo luận chi tiết hơn về chuyên ngành của bạn.
Mai: Tuyệt vời. Đi thôi nào!
60 CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT ĐỂ GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
1.3. Hội thoại 3: Chào hỏi, giới thiệu về nghề nghiệp của bản thânTrung: Good morning, Ms. Hanh. We have probably not yet had a formal meeting. I am Thinh.
Ms. Hanh: Hello. I"m glad to meet you here.
Trung: I"d like to introduce myself. My name is Thinh Tran. I am 28 years old. I"ve spent the last eight years residing in Los Angeles. I work as a teacher.
Ms. Hanh: Tell me about your teaching experience.
Trung: My friends frequently ask me, "Why did you decide to become a teacher?" I smile. I chose this career because I adore kids so much. I want to look after children, teach them how to write, read, and play, as well as how to appreciate the finest things in life.
Ms. Hanh: I genuinely like your ideas. That"s fantastic.
Trung: I hope so, and thanks for the compliment.
Ms. Hanh: You’re welcome.
Bản dịch:
Trung: Chào buổi sáng, cô Hạnh. Chúng ta có lẽ vẫn chưa có một cuộc họp chính thức nhỉ. Tôi là Thịnh.
Bà Hạnh: Xin chào. Tôi rất vui khi gặp bạn ở đây.
Trung: Tôi xin tự giới thiệu. Tôi tên là Thịnh Trần. Tôi 28 tuổi. Tôi đã sống tám năm qua ở Los Angeles. Tôi làm việc với vai trò là một giáo viên.
Cô Hạnh: Hãy kể cho tôi nghe về kinh nghiệm giảng dạy của bạn.
Trung: Bạn bè của tôi thường hỏi tôi, "Tại sao bạn lại quyết định trở thành một giáo viên?" Tôi cười. Tôi chọn nghề này vì tôi yêu trẻ con rất nhiều. Tôi muốn chăm sóc trẻ em, dạy chúng cách viết, đọc và chơi, cũng như cách trân trọng những điều trong sáng nhất của cuộc sống.
Bà Hạnh: Tôi thực sự thích ý tưởng của bạn. Điều đó thật tuyệt.
Trung: Tôi hy vọng như vậy, và cảm ơn vì lời khen.
Bà Hạnh: Không có chi.
50 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP PHỔ BIẾN DÙNG TRONG MỌI TÌNH HUỐNG - Tiếng anh cho người đi làm mất gốc
1.4. Hội thoại 4: Chào hỏi, giới thiệu bản thân với mọi người trong công tyToby: Hello everyone I"m a new employee searching for support.
Everyone: Please introduce yourself as John.
Toby: Toby Mason here; nice to meet you all. I"ve spent the last 15 years promoting conferences like this one to businesses, educational institutions, and human resources offices. Bringing together the ideal individuals, organizations, and innovative ideas is what I specialize in, and it is for this reason that I am here. James and I work together because I"m not very good with details. I promise that when I"ve gotten people enthusiastic about the conference, everyone in this room will be able to shine with their unique skills. I"m eager to work with all of you.
Everyone: Very good, I like your intro.
John: Thanks. I will try to do my best
Bản dịch:
Toby: Xin chào mọi người, tôi là nhân viên mới đang tìm kiếm sự hỗ trợ.
Mọi người: Xin tự giới thiệu mình là Toby.
Toby: Toby Mason đây; Rất vui khi được gặp tất cả các bạn. Tôi đã dành 15 năm qua để quảng bá các hội nghị như thế này cho các doanh nghiệp, tổ chức giáo dục và văn phòng nhân sự. Tập hợp những cá nhân, tổ chức lý tưởng và những ý tưởng mới mẻ là điều tôi chuyên tâm và chính vì lý do đó mà tôi có mặt ở đây. Tôi và James làm việc cùng nhau vì tôi không rành về chi tiết. Tôi hứa rằng khi tôi thu hút được mọi người nhiệt tình tham gia hội nghị, tất cả mọi người trong phòng này sẽ có thể tỏa sáng với những kỹ năng độc đáo của mình. Tôi rất mong muốn được làm việc với tất cả các bạn.
Mọi người: Xuất sắc; Tôi thích lời giới thiệu của bạn.
Toby: Cảm ơn. Tôi sẽ cố gắng để trở nên tốt nhất có thể.
60 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH DÀNH CHO DÂN CÔNG SỞ - Khóa học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm
2. Đoạn hội thoại tiếng Anh về sở thích
2.1. Hội thoại 1: Hai người bạn có chung sở thíchAdam: What are your hobbies?
Linda: I enjoy cooking and listening to music. How about you?
Adam: I enjoy listening to music as well. Additionally, I enjoy reading novels a lot.
Linda: That"s fascinating! I used to collect novels.
Adam: Seriously?
Linda: Yes, what novels do you like, Adam?
Adam: I enjoy Black Mass. Do you know it, Linda?
Linda: Obviously. It was made into a movie.
Adam: Do you want to watch them with me, Linda?
Linda: That"d be fantastic.
Bản dịch:
Adam: Những sở thích của bạn là gì?
Linda: Tôi thích nấu ăn và nghe nhạc. Còn bạn thì sao?
Adam: Tôi cũng thích nghe nhạc. Ngoài ra, tôi thích đọc tiểu thuyết rất nhiều.
Linda: Thật là hấp dẫn! Tôi đã từng sưu tầm tiểu thuyết đấy.
Adam: Thật chứ?
Linda: Đúng vậy, bạn thích tiểu thuyết nào, Adam?
Adam: Tôi rất thích Black Mass. Bạn có biết không, Linda?
Linda: Rõ ràng. Nó đã được chuyển thể thành phim.
Adam: Bạn có muốn xem nó với tôi không, Linda?
Linda: Điều đó thật tuyệt vời.
2.2. Hội thoại 2: Từng có cùng sở thích với người bạn trong quá khứ
Lan: What are your interests, Vy?
Vy: Well, I enjoy both painting and music. How about you?
Lan: I enjoy music as well. I am also a stamp collector.
Vy: That"s fascinating! I once enjoyed coin collecting.
Lan: Really?
Vy: I did indeed collect a lot of other things.
Bản dịch:
Lan: Sở thích của bạn là gì vậy Vy?
Vy: À, tôi thích cả hội họa và âm nhạc. Còn bạn thì sao?
Lan: Tôi cũng thích âm nhạc. Tôi cũng là một người sưu tập tem.
Vy: Thật là hấp dẫn! Tôi đã từng rất thích sưu tập tiền xu.
Lan: Thật vậy ư?
Vy: Quả thật tôi đã sưu tầm được rất nhiều thứ khác.
2.3. Hướng dẫn viên du lịch hướng dẫn đoàn du lịchTour guide: Please feel free to ask me any questions you may have.
Visitor: I have a query.
Tour guide: Okay, what"s that?
Visitor: Which restaurant in this area is the best?
Tour guide: Hmm... So many excellent eateries may be found here. Ha Noi - Sai Gon is one of my favorites.
Visitor: From here, how far is it?
Tour guide: Go straight ahead for about 300 meters. It will be on your right.
Visitor: Oh, and when are we having lunch?
Tour guide: Our lunch break will begin around 11:45.
Bản dịch:
Hướng dẫn viên: Vui lòng hỏi tôi bất kỳ câu hỏi nào bạn có thể có.
Khách: Tôi có một câu hỏi.
Hướng dẫn viên: Được rồi, đó là gì?
Du khách: Nhà hàng nào trong khu vực này là tốt nhất?
Hướng dẫn viên: Hmm... Có thể tìm thấy rất nhiều quán ăn tuyệt vời ở đây. Hà Nội - Sài Gòn là một trong những mục yêu thích của tôi.
Du khách: Từ đây, nó là bao xa?
Hướng dẫn viên: Đi thẳng khoảng 300m. Nó sẽ ở bên phải của bạn.
Khách: Ồ, và khi nào chúng ta ăn trưa?
Hướng dẫn viên: Giờ nghỉ trưa của chúng ta sẽ bắt đầu vào khoảng 11:45.
3. Đoạn hội thoại tiếng Anh về thói quen hàng ngày
Mai Anh: I"m sick of doing never-ending homework at school.
Minh Duc: Me, too. Let"s relax and unwind, shall we?
Mai Anh: OK. I have a habit of listening to music to relax every day. Are you a fan of pop music?
Minh Duc: Yes, I really enjoy it.
Mai Anh: Which genre do you prefer?
Minh Duc: Jazz is my favorite genre. Are you fond of them?
Mai Anh: I actually favor Korean bands.
Bản dịch:
Mai Anh: Minh phát mệt với những bài tập mãi không hết ở trên trường rồi.
Minh Đức: Minh cũng vậy. Chúng ta có nên nghỉ ngơi và thư giãn không nhỉ?
Mai Anh: Được đấy. Tôi có thói quen nghe nhạc để thư giãn mỗi ngày. Bạn có phải là một fan hâm mộ của nhạc pop không?
Minh Đức: Vâng, tôi rất thích.
Mai Anh: Bạn thích thể loại nào nhỉ?
Minh Đức: Jazz là thể loại tôi yêu thích nhất. Bạn có thích chúng không?
Mai Anh: Tôi thực sự rất thích các ban nhạc Hàn Quốc.
50 CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY - Học tiếng anh online cho người đi làm
4. Hội thoại tiếng Anh chủ đề du lịch
4.1. Hội thoại 1: Hội thoại tiếng Anh về kế hoạch du lịchA: What can I help you with?
B: Yes. I"ve had some requests from folks to take them on tours of the city. Please inform me about some interesting places around.
A: Sure. May I know if you want to leave from here?
B: The Modern Art Museum. Is it a long way away?
A: No, actually. On foot, getting there won"t take you more than ten minutes.
B: Could you just tell me the way?
A: Take the third turning to the right as you walk along this route. You"ll see it.
B: Thank you. Tomorrow afternoon, we intend to visit the Ngoc Son Temple. How long will it take, by the way?
A: By using Bus No. 9, it takes about 40 minutes.
B: Also, can I buy some souvenirs nearby?
A: Yeѕ, ѕir. There is a craft market not far away from the fruit market. You"ll definitely find something you like in the market, I"m sure.
B: Many thanks for your information.
A: You are welcome.
Bản dịch:
A: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
B: Vâng. Tôi đã có một số yêu cầu từ mọi người để đưa họ đi tham quan thành phố. Xin vui lòng cho tôi biết về một số địa điểm thú vị xung quanh.
A: Chắc chắn rồi. Tôi có thể biết ông muốn xuất phát từ đâu không?
B: Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại. Có xa không nhỉ?
A: Thực ra là không. Nếu đi đi bộ, ông sẽ không mất hơn mười phút để đến đó.
B: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đi được không?
A: Rẽ thứ ba sang bên phải khi ông đi dọc theo tuyến đường này. Ông sẽ nhìn thấy nó.
B: Cảm ơn bạn. Chiều mai, chúng tôi định đi thăm đền Ngọc Sơn. Nhân tiện, tới đó sẽ mất bao lâu nhỉ?
A: Đi bằng xe buýt số 9 sẽ mất khoảng 40 phút ạ.
B: Ngoài ra, tôi có thể mua một ít đồ lưu niệm gần đó không?
A: Vâng, thưa ngài. Có một chợ thủ công cách không xa chợ trái cây. Tôi chắc chắn ông sẽ tìm thấy thứ mình thích ở chợ.
B: Rất cám ơn thông tin của bạn.
A: Không có gì.
=> BỘ 1500 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT THEO CHỦ ĐỀ
=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
4.2. Hội thoại 2: Hội thoại đặt vé máy bay tiếng AnhA: Good morning, sir! What can I do to support you?
B: I"d like to book a seat on a flight to Da Nang for July 17th.
A: Please give me a moment.
B: Okay, I"ll wait.
A: On July 17th, flight number 369 departs at 6:30 PM. Are you okay with that?
B: That"s awesome!
A: Would you want a first-class or economy ticket?
B: I"ll be traveling in economy class.
A: Do you have any more inquiries?
B: When must I check in prior to my flight?
A: You should arrive one hour prior to the departure time. Your ticket is right here.
B: Many thanks.
A: Thank you, sir. Have a fantastic journey!
Bản dịch:
A: Chào buổi sáng, thưa ngài! Tôi có thể làm gì để hỗ trợ ngài?
B: Tôi muốn đặt một chỗ trên chuyến bay đến Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 7.
A: Xin vui lòng cho tôi một chút thời gian.
B: Được rồi, tôi sẽ đợi.
A: Ngày 17/7 chuyến bay số hiệu 369 khởi hành lúc 18h30 tối. Có ổn không ạ?
B: Tuyệt quá!
A: Ngài muốn vé hạng nhất hay hạng phổ thông?
B: Tôi sẽ bay ở hạng phổ thông.
A: Ngài có câu hỏi nào khác nữa không?
B: Khi nào tôi cần làm thủ tục trước chuyến bay?
A: Ngài nên đến một giờ trước giờ khởi hành. Vé của ngài ở ngay đây.
B: Cảm ơn rất nhiều.
A: Cảm ơn ngài. Chúc ngài có một cuộc hành trình tuyệt vời nhé!
30 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THÔNG DỤNG KHI ĐI DU LỊCH - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)
5. Mẩu hội thoại hỏi về thời tiết trong tiếng Anh
A: Going to the beach this weekend would be fantastic.
B: What will the weather be like? Maybe I should also go.
A: This weekend should have warm weather.
Will the weather be ideal for the beach?
A: In my opinion, it will.
B: If the temperature dropped this weekend, that wouldn"t be good at all.
A: I"m excited about this trip and I hope it stays warm.
B: The weather in Cat Ba is so unpredictable that nothing can be forecast.
A: I"m aware. The weather seems to change every day.
B: If it weren"t constantly so unpredictable, I"d enjoy it.
A: We could make plans more easily if that happened.
B: I understand. Knowing the weather ahead of time will make things simpler.
Bản dịch:
A: Đi biển vào cuối tuần này sẽ rất tuyệt đấy.
B: Thời tiết sẽ như thế nào nhỉ? Có lẽ tôi cũng nên đi cùng!
A: Cuối tuần này sẽ có thời tiết ấm áp.
B: Thời tiết sẽ lý tưởng trên bãi biển chứ?
A: Theo ý kiến của tôi thì sẽ lý tưởng đấy.
B: Nếu nhiệt độ giảm vào cuối tuần này, điều đó sẽ không tốt chút nào.
A: Tôi rất hào hứng với chuyến đi này và tôi hy vọng thời tiết sẽ ấm áp.
B: Thời tiết ở Cát Bà rất thất thường, không thể dự báo trước được điều gì.
A: Tôi biết. Thời tiết dường như thay đổi mỗi ngày.
B: Nếu thời tiết không liên tục khó đoán, tôi sẽ thích lắm.
A: Chúng ta có thể lập kế hoạch dễ dàng hơn nếu điều đó xảy ra.
B: Tôi hiểu. Biết trước thời tiết sẽ khiến mọi việc trở nên đơn giản hơn.
6. Đoạn hội thoại tiếng Anh giữa 2 người bạn
Chi: Hi there, Lan. Minh is sick. Visiting him might be a good idea.
Lan: That"s a wise decision! When should we meet?
Chi: Is Thursday ok?
Lan: I"m sorry, but Thursday I have to go to the guitar class.
Chi: What about this Friday?
Lan: That is a good idea. When is it?
Chi: I believe our meeting will be at 2:00 pm. Is it alright?
Lan: Yes. Come together at the bus stop.
Chi: OK. I"ll see you then.
Bản dịch:
Chi: Chào Lan. Minh bị ốm đấy. Đến thăm bạn ấy có thể là một ý kiến hay nhỉ.
Lan: Đó là một quyết định sáng suốt! Khi nào mình nên gặp nhau nhỉ?
Chi: Thứ Năm có ổn không?
Lan: Tôi xin lỗi, nhưng thứ Năm tôi phải đến lớp học ghi-ta.
Chi: Còn thứ Sáu này thì sao?
Lan: Đó là một ý kiến hay. Khi nào nhỉ?
Chi: Tôi tin rằng cuộc họp của chúng ta sẽ diễn ra vào lúc 2 giờ chiều. Nó ổn chứ?
Lan: Vâng. Cùng nhau đến bến xe nhé.
Chi: Được rồi. Tôi sẽ gặp bạn sau nha.
7. Đoạn hội thoại tiếng Anh về công việc
Guest: What do you do?
Staff: I work as a hotel"s event coordinator.
Guest: What precisely does an coordinator of an event do?
Staff: Well, we organize and set up all the necessary components for holding conferences and meetings for different groups. Our key responsibility is to make sure that the event is organized and goes efficiently. For instance, we schedule rooms, put up any necessary equipment (such audio-visual equipment, microphones, etc.), and address any issues that may arise.
Guest: Wow, that sounds fascinating.
Staff: Interesting, although managing everything can be challenging at times.
Bản dịch:
Khách: Bạn làm nghề gì vậy?
Nhân viên: Tôi làm điều phối sự kiện của khách sạn.
Khách: Chính xác thì người điều phối sự kiện làm gì nhỉ?
Nhân viên: À, chúng tôi tổ chức và thiết lập tất cả các thành phần cần thiết để tổ chức hội nghị và cuộc họp cho các nhóm khác nhau. Trách nhiệm chính của chúng tôi là đảm bảo rằng sự kiện được tổ chức và diễn ra hiệu quả. Ví dụ: chúng tôi lên lịch cho các phòng, bố trí bất kỳ thiết bị cần thiết nào (như thiết bị nghe nhìn, micrô, v.v.) và giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh.
Khách: Chà, nghe hấp dẫn quá.
Nhân viên: Thú vị thật đấy, nhưng việc quản lý mọi thứ đôi khi có thể khó khăn.
8. Hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
Interviewer: Hello, David, and welcome to EFI Corporation. I am John.
Interviewee: Hello, it"s good to meet you.
Interviewer: How are you today? Nice to meet you as well.
Interviewee: I"m fine. How are you doing, sir?
Interviewer: Excellent, thanks. Hope we didn"t make you wait too long.
Interviewee: No, while I was waiting, I spoke with one of your engineers.
Interviewer: That"s great. David, are you up to begin?
Interviewee: Sure, of course.
Interviewer: Let me first say a few words about myself. We have been conducting interviews with candidates since we have a vacant job in our engineering department, and I am the manager of that department.
Interviewee: Yes, sir. After reading the job description on your website, I consider myself an excellent fit.
Interviewer: The team is putting a lot of effort into the numerous projects we currently have underway. Ideally, we will be busy for a very long period.
Interviewee: What core competencies are necessary for the position?
Interviewer: We do offer a lot of training for this role, which is an entry-level engineering role. However, you must have a bachelor"s degree in computer engineering or higher. A plus is having prior industry experience.
Interviewee: What sort of experience do you demand to work in the field?
Interviewer: That"s great to hear. From which institution did you graduate?
Interviewee: I studied computer science at DEF University and received a bachelor"s degree in the field. I spent almost two years tutoring students in the computer lab at my school. Helping students with their projects allowed me to gain knowledge in several programming languages.
Interviewer: What qualities are you searching for in a job?
Interviewee: Certainly, the job should advance my professional development. Working for a committed organization like yours will make it easy for me to learn and develop.
Interviewer: I agree with you. In our company, there is lots of room for progress. What qualities do you have? Why should we employ you?
Interviewee: I am a diligent individual who picks things up quickly. I want to learn so much. I"m a really easy person to work with, according to my pals.
Interviewer: Very well. Do you mind working extra hours right now?
Interviewee: No, I don"t.
Interviewer: Because of the sometimes-overwhelming workload.
Interviewee: I understand how the job operates. I worked at least twenty hours a week while attending school, taking many courses each semester. And I did a great job of handling the work.
Interviewer: Do you have any inquiries for me?
Interviewee: No, I comprehend the requirements rather well. I"m confident I can handle it, and it"s great that you"ll provide all the training. I"d want the chance to work with you.
Questioner: David, I"m glad to have you here. You seem like a strong candidate to me. Within a week, you should hear from us.
Interviewee: Thank you for your time.
Interviewer: Thank you for coming.
Bản dịch:
Người phỏng vấn: Xin chào David, và chào mừng đến với Công ty Cổ phần EFI. Tôi là John.
Người được phỏng vấn: Xin chào, rất vui được gặp bạn.
Người phỏng vấn: Bạn hôm nay thế nào? Rất vui được gặp bạn.
Người được phỏng vấn: Tôi ổn. Ngài thì sao ạ?
Người phỏng vấn: Tuyệt vời, cảm ơn. Hy vọng chúng tôi đã không khiến cho bạn chờ đợi quá lâu.
Người được phỏng vấn: Không, trong khi chờ đợi, tôi đã nói chuyện với một trong những kỹ sư của ngài.
Người phỏng vấn: Điều đó thật tuyệt. David, bạn đã sẵn sàng chưa nhỉ?
Người được phỏng vấn: Tất nhiên rồi.
Người phỏng vấn: Trước tiên, hãy để tôi nói đôi lời về bản thân. Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn các ứng viên kể từ khi chúng tôi có một vị trí trống trong bộ phận kỹ thuật của mình và tôi là quản lý của bộ phận đó.
Người được phỏng vấn: Vâng, thưa ông. Sau khi đọc mô tả công việc trên trang web của công ty, tôi tự nhận thấy mình là một người rất phù hợp.
Người phỏng vấn: Nhóm đang nỗ lực rất nhiều vào nhiều dự án mà chúng tôi hiện đang thực hiện. Lý tưởng nhất là chúng ta sẽ bận rộn trong một khoảng thời gian rất dài.
Người được phỏng vấn: Những năng lực cốt lõi nào là cần thiết cho vị trí này ạ?
Người phỏng vấn: Chúng tôi cung cấp rất nhiều khóa đào tạo cho vai trò này, đó là một vai trò kỹ sư cấp đầu vào. Tuy nhiên, bạn phải có bằng cử nhân kỹ thuật máy tính trở lên. Một điểm cộng là có kinh nghiệm trong ngành trước đây.
Người được phỏng vấn: Ông yêu cầu kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nào vậy?
Người phỏng vấn: Thật tuyệt khi nghe vậy. Bạn đã tốt nghiệp từ trường nào vậy?
Người được phỏng vấn: Tôi theo học ngành khoa học máy tính tại Đại học DEF và nhận bằng cử nhân trong lĩnh vực này. Tôi đã dành gần hai năm để dạy kèm sinh trong viên phòng máy tính ở trường tôi. Giúp đỡ các sinh viên trong các dự án của họ cho phép tôi có được kiến thức về một số ngôn ngữ lập trình.
Người phỏng vấn: Bạn đang mong muốn những điều gì trong công việc này?
Người được phỏng vấn: Chắc chắn, công việc sẽ thúc đẩy sự phát triển chuyên môn của tôi. Làm việc cho một tổ chức có uy tín như của ông sẽ giúp tôi dễ dàng học hỏi và phát triển.
Người phỏng vấn: Tôi đồng ý với bạn. Trong công ty của chúng tôi, có rất nhiều khả năng để tiến bộ. Bạn có những phẩm chất gì nhỉ? Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?
Người được phỏng vấn: Tôi là một người siêng năng và chọn mọi thứ một cách nhanh chóng. Tôi muốn học rất nhiều. Tôi là một người thực sự dễ làm việc, theo như bạn bè của tôi.
Người phỏng vấn: Rất tốt. Bạn có phiền làm việc thêm giờ bây giờ không?
Người được phỏng vấn: Không ạ.
Người phỏng vấn: Vì khối lượng công việc đôi khi quá tải.
Người được phỏng vấn: Tôi hiểu cách vận hành của công việc. Tôi đã làm việc ít nhất hai mươi giờ một tuần khi đi học, tham gia một số khóa học mỗi học kỳ. Và tôi đã giải quyết công việc một cách xuất sắc.
Người phỏng vấn: Bạn có thắc mắc gì cho tôi không?
Người được phỏng vấn: Không, tôi nghĩ rằng tôi hiểu các yêu cầu khá tốt. Tôi tự tin rằng mình có thể xử lý nó và tôi nghĩ thật tuyệt khi bạn sẽ cung cấp tất cả các khóa đào tạo. Tôi muốn có cơ hội làm việc với công ty của ông.
Người hỏi: David, tôi rất vui khi có bạn ở đây. Bạn có vẻ như là một ứng cử viên sáng giá cho chúng tôi. Trong vòng một tuần, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.
Người được phỏng vấn: Cảm ơn ông đã dành thời gian.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn đã tới.
9. Hội thoại tiếng Anh theo chủ đề hỏi thăm bạn bè sau thời gian dài không gặp
9.1. Hội thoại 1: Hỏi thăm bạn bè sau thời gian dài không gặpHuong: Hi, Chau! I haven"t seen you in a while. What"s up?
Chau: Alright, thanks. How are you doing?
Huong: Well done, Chau. You seem to have lost weight since I last saw you.
Chau: You are right. But I feel okay about it.
Huong: That"s great to hear. Chau, keep well.
Chau: Huong, same to you.
Bản dịch:
Hương: Chào Châu! Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian. Có chuyện gì mới không vậy?
Châu: Tôi ổn, cảm ơn. Bạn khỏe không?
Hương: Tốt lắm Châu ạ. Bạn có vẻ đã giảm cân kể từ lần cuối tôi gặp bạn.
Châu: Bạn nói đúng. Nhưng tôi cảm thấy ổn về điều đó.
Hương: Thật tuyệt khi nghe. Giữ gìn sức khoẻ nhé Châu.
Châu: Bạn cũng vậy nhé Hương.
9.2. Hội thoại 2: Kể về sự thay đổi của bản thânLan: Hello, it"s been a while since we last spoke. How are you?
Dao: Hello, I"m good. Long time since then. I"m quite good at my new work. Despite several obstacles, I managed to overcome them.
Lan: That"s great. However, I am taken aback by the fact that you have barely changed.
Dao: You also haven"t.
Lan: What about you and your family?
Dao: They are fine. They occasionally ask about you. Can you come over to my house if you have some free time?
Lan: Of course, I"m grateful for the invitation.
Bản dịch:
Lan: Xin chào, đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện. Bạn khỏe không?
Đào: Xin chào, tôi khỏe. Đã lâu rồi kể từ đó nhỉ. Tôi khá ổn trong công việc mới của mình. Mặc dù có một số trở ngại, tôi đã vượt qua được.
Lan: Điều đó thật tuyệt. Tuy nhiên, tôi ngạc nhiên bởi thực tế là bạn hầu như không thay đổi gì.
Đào: Bạn cũng vậy.
Lan: Còn bạn và gia đình bạn thì sao?
Đào: Họ vẫn ổn. Họ thỉnh thoảng hỏi về bạn. Bạn có thể tới nhà tôi nếu bạn có thời gian rảnh không?
Lan: Tất nhiên, tôi rất biết ơn về lời mời.
10. Đoạn hội thoại tiếng Anh về quà tặng
Liam: How are your Christmas plans coming along, Mc
Kennie?
Mc
Kennie: Oh, yes, isn"t Christmas just around the corner? I"m unsure about my plans for that time.
Liam: Your family can have dinner at my house if you don"t have any other plans.
Mc
Kennie: Thank you, that"s very kind of you. Have you already completed your shopping?
Liam: No, I still need to complete that. This weekend, I think I"ll visit a mall.
Mc
Kennie: The mall will be extremely crowded. Online shopping is recommended.
Liam: You are correct. Since everyone in my family enjoys reading, I can probably buy them all gifts from Amazon.com.
Mc
Kennie: What do you anticipate giving your wife?
Liam: A romance novel, most likely. She appears to be reading one of those all the time.
Mc
Kennie: I think you should get her something a little more pricey, like jewelry or perhaps a new laptop.
Liam: You might be right. But gift shopping is difficult. My wife, in my opinion, has all she needs. I should possibly just ask her.
Bản dịch:
Liam: Kế hoạch Giáng sinh của bạn sắp tới như thế nào, Mc
Kennie?
Mc
Kennie: À, ừ, không phải Giáng sinh sắp đến rồi sao? Tôi không chắc về kế hoạch của mình cho thời gian đó lắm.
Liam: Gia đình bạn có thể ăn tối tại nhà tôi nếu bạn không có kế hoạch nào khác.
Mc
Kennie: Cảm ơn bạn, bạn thật tốt bụng. Bạn đã hoàn thành việc mua sắm của mình chưa?
Liam: Chưa, tôi vẫn cần phải hoàn thành việc đó. Cuối tuần này, tôi nghĩ tôi sẽ đi thăm một trung tâm mua sắm.
Mc
Kennie: Trung tâm mua sắm sẽ cực kỳ đông đúc. Mua sắm trực tuyến được khuyến khích hơn đó.
Liam: Bạn nói đúng. Vì mọi người trong gia đình tôi đều thích đọc sách, nên tôi có thể mua tất cả quà tặng cho họ từ Amazon.com.
Mc
Kennie: Bạn dự đoán sẽ tặng gì cho vợ mình?
Liam: Rất có thể là một cuốn tiểu thuyết lãng mạn. Cô ấy dường như luôn đọc một trong những cuốn sách đó.
Mc
Kennie: Tôi nghĩ bạn nên mua cho cô ấy thứ gì đó đắt tiền hơn một chút, như đồ trang sức hoặc có lẽ là một chiếc máy tính xách tay mới.
Liam: Bạn có thể đúng. Nhưng việc mua sắm quà tặng rất khó. Theo tôi, vợ tôi có tất cả những gì cô ấy cần rồi. Tôi có thể chỉ nên hỏi cô ấy.
11. Hội thoại tiếng Anh chủ đề sức khỏe
Emily: What"s happening?
Ben: My tummy hurts. I think the lunch I had today was terrible.
Emily: No, we went to the same restaurant. Why is my stomach doing fine?
Ben: I have a stomachache. I have a weaker stomach!
Emily: So, what should we do right now?
Ben: I have to go to the bathroom.
Bản dịch:
Amily: Có chuyện gì vậy?
Ben: Bụng tôi đau quá. Tôi nghĩ bữa trưa tôi ăn hôm nay không ổn.
Amily: Không thể nào, chúng ta đến cùng một nhà hàng. Tại sao bụng của tôi vẫn ổn?
Ngoài học từ vựng và ngữ pháp trong tiếng Anh, bạn còn cần học cách vận dụng được chúng. Để vận dụng tiếng Anh tốt hơn vào cuộc sống hàng ngày, trong bài viết hôm nay tcnducpho.edu.vn sẽ tổng hợp các đoạn hội thoại tiếng Anh theo chủ đề. Cùng theo dõi bài viết để tham khảo bạn nhé!
1. Chủ đề sở thích
1.1. Mẫu hội thoại 1
A:What are your hobbies, Ngoc? – Sở thích của cậu là gì, Ngọc?
B: Well, I like music and painting. What about you? – À, tớ thích âm nhạc và vẽ. Còn cậu thì sao?
A:I like music, too. And I also collect stamps. – Tớ cũng thích âm nhạc. Tớ còn thích cả sưu tập tem nữa.
B:How interesting! I used to collect coins. – Thật thú vị! Mình cũng đã từng sưu tập tiền xu đấy.
A:Really? – Thật sao?
B:Yes, I also collected a lot of other things. – Ừ, mình cũng sưu tập rất nhiều thứ khác nữa.
1.2. Mẫu hội thoại 2
A:What kind of things do you do in your free time? Cậu thường làm gì vào những lúc rảnh rỗi?
B:I’m really into watching foreign films. What about you? Mình rất thích xem các bộ phim nước ngoài. Còn cậu thì sao?
A:I like to do just about anything outdoors. Do you enjoy camping? Mình thích các hoạt động ngoài trời. Cậu có thích cắm trại không?



A: Are you here on vacation? – Anh đến đây du lịch à?
B: No, I’m not. I’m here working. – Không. Tôi đi công tác.
A: Have you been to Viet
Nam before? – Anh đã từng đến Việt Nam chưa?
B: No. It’s my first time to com here. – Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.
A: How long will you stay here? – Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?
B: A week. – Tôi ở lại đây 1 tuần
A: Can you speak Vietnamese? – Anh có biết tiếng Việt không?
B: Oh, a little. – Ồ, chỉ 1 chút thôi.
Xem thêm: Hãy Kể Về Một Kỉ Niệm Đáng Nhớ Với Con Vật Nuôi Mà Em Yêu Thích
5. Học tiếng Anh theo chủ đề: Lo lắng – Buồn chán
5.1. Buồn chán vì bài thi tiếng Anh không đạt
A : Lam, why don’t you go to the movie with your brother? (Lâm, sao con không đi xem phim cùng anh con?)
B: I’m not in the mood. (Con chẳng còn tâm trạng nào cả)
A: What’s the matter? (Sao thế)
B: I failed the English exam again. I want to give it up. (Bài thi môn tiếng Anh của con lại không đạt yêu cầu. Con muốn bỏ môn học này)
A: Don’t lose heart. Try again! (Con đừng nản, hãy cố gắng lên!)
B: I’m afraid I can’t catch up with my classmates. (Chắc là con không theo kịp các bạn cùng lớp)
A: Come on! I know you can make it (Cố lên! Mẹ biết con có thể làm được mà)
5.2. Chia tay người yêu
A: Hi, Khai. You look blue today. Is there anything the matter? (Chào Khải, trông anh rất buồn. Có chuyện gì vậy?)
B: Dung and I broke up. My heart is broken.(Tôi và Dung chia tay rồi. Trái tim tôi như tan nát hết rồi)
A: Take it easy. (Anh hãy bình tĩnh nào)
B: I’m afraid I can’t. (E là tôi không thể làm được)
A: Let’s think that she’s not yours. (Hãy cứ nghĩ cô ấy không phải dành cho anh đi)
B: But I love her so much. (Nhưng tôi rất yêu cô ấy)
A: Don’t be so bad. You’ll be OK. Let bygones be bygones. (Đừng có buồn như vậy, anh sẽ ổn thôi. Hãy để quá khứ trôi vào quên lãng đi.)
5.3. Chia sẻ khi bạn có tin buồn
A: Is there anything wrong? You look ill (Có chuyện gì thế? Trông sắc mặt chị không khỏe)
B: One of my friends passed away last night (Đêm qua 1 người bạn của tôi mới qua đời)
A: Oh, I’m so sorry to hear that (Ôi, tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin này)
B: You knows, she’s my best friend (Chị biết không, cô ấy là người bạn thân nhất của tôi)
A: Anyway, life goes on(Dù thế nào chúng ta vẫn phải tiếp tục sống mà)
5.4. Đề nghị giúp đỡ người khác
A: Would you like me to call taxi for you (Chị có muốn tôi gọi taxi cho chị không?)
B: Oh, thank you (Ôi,cảm ơnanh)
A: Is everything ready for you? Is there anything else I can help you? (Chị đã chuẩn bị xong hết chưa?
Tôi có thể làm thêm gì để giúp chị không?)
B: No, thanks. I think I can manage it (Không, cảm ơn anh. Tôi nghĩ tôi có thể xoay xở được)
A: Well, if you need any more help, just let me know (Vâng, nếu chị cần giúp gì, hãy nói cho tôi biết nhé)
B: Thank you very much (Cảm ơn anh rất nhiều)
5.5. Xin lỗi vì đến trễ bữa tiệc
A: I’m sorry for being late (Mình xin lỗi đã đến muộn)
B: Why are you late? (Sao cậu đến muộn thế?)
A: Because of the traffic jam, I can’t go so fast. I was very anxious, but I should observe the traffic rules (Vì tắc đường nên mình không thể đi nhanh được. Mình đã rất lo lắng, nhưng mình phải chấp hành luật gia thông chứ)
B: You’re right. I’m glad because you finally come (Cậu nói đúng. Mình rất vui vì cuối cùng cậu cũng đã đến đây)
A: I’m really sorry (Mình thực sự xin lỗi)
B: Don’t mention it. Let’s come in. Everyone is waiting for us to start the party (Cậu đừng bận tâm chuyện đó nữa. Chúng ta vào trong thôi. Mọi người đang chờ chúng ta để có thể bắt đầu buổi tiệc đấy.)
6. Chủ đề sử dụng khi đi xem phim
– Describe Your Favorite Movie
– Cách học tiếng Anh qua phim – TOP 10 bộ phim để luyện tiếng Anh hiệu quả
– Talk about your favorite film
6.1. Hỏi giá + mua vé xem phim
A: What is the most interesting movie now? (Hiện tạibộ phimnào thu hút khán giả nhất?)
B: “ Grown ups” – a good choice for fun (Đó là phim “ Những đứa trẻ to xác”- 1 lựa chọn khá thú vị để thư giãn)
A: How much is the ticket? (Giá vé là bao nhiêu?)
B: 30,000 dong per seat (30.000 đồng 1 vé)
A: That’s alright. Five tickets, please (Được đấy. Bán cho tôi 5 vé)
6.2. Rủ đi xem phim
A: Have you ever seen “Avatar”? (Anh đã xem bộ phim “ Avatar” chưa?)
B: Not yet. I heard that it is very good. It seems that every colleague of mine has seen it. But I haven’t had time (Chưa. Tôi nghe nói bộ phim đó rất hay. Hầu hết các đồng nghiệp của tôi đã xem nó, nhưng tôi vẫn chưa có thời gian)
A: Perhaps, we should go together. Everytime my colleagues talked about it, I can’t say anything at all.I just keep silent and stand back. It’s quite embarrassing (Có lẽ chúng ta nên cùng nhau đi xem. Mỗi lần các đồng nghiệp của tôi bàn luận, tôi chẳng biết nói gì. Tôi chỉ có thể ngồi yên 1 bên. Thật là xấu hổ)
B: Do you know where it is on? (Anh có biết phim này chiếu ở rạp nào không?)
A: The Ngoc Khanh theater may still have it (Rạp Ngọc Khánh có thể vẫn đang chiếu)
B: Do you have to book in advance? (Chúng ta có cần phải đặt chỗ ngồi trước không?)
A: Yes, I think so. Would you call for a booking? (Tôi nghĩ là cần. Anh gọi điện thoại đặt chỗ nhé?)
B: Sure, I would (Nhất định rồi.)
7. Học tiếng Anh theo chủ đề: Phán đoán và ý kiến
7.1. Thảo luận về chạy bộ
A: It seems running is very helpful to lose weight (Chạy bộ hình như rất có ích cho việc giảm béo)
B: Well, I guess so (Ồ, tôi đoán là như vậy)
A: I’ve run for one month now (Đến giờ tôi đã chạy bộ được 1 tháng rồi)
B: Good work! How much weight have you lost? (Rất tốt! Vậy cậu đã giảm bao nhiêu cân rồi?)
A: Not much. But I feel stronger. (Không nhiều lắm. Nhưng tôi thấy mình khỏe hơn đấy)
7.2. Bình luận về một cuốn sách
A: Nam, I have something to talk to you (Nam này, mình có chuyện này muốn nói với cậu)
B: Yes, I’m listening (Ừ, mình đang nghe đây)
A: Do you think it would be an idea to change the name of the book? (Cậu thấy việc đổi tên cuốn sách này thế nào?)